giáo dục công dân 10 bài 4
SKĐS - Tại kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, theo thống kê, số lượng bài thi điểm 10 Lịch sử, Vật lý, Hoá, Văn tăng, trong đó môn Giáo dục công dân có nhiều điểm 10 nhất. Môn Sinh học thí sinh điểm dưới trung bình thấp nhất trong vòng 3 năm qua.
SBT Giáo dục công dân 7 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. SBT Giáo dục công dân 7 Bài 1: Tự hào về truyền thống quê hương. SBT Giáo dục công dân 7 Bài 2: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ. SBT Giáo dục công dân 7 Bài 3: Học tập tự giác, tích cực. SBT Giáo dục
Câu 4 trang 28 sgk GDCD 10 Trang trước Trang sau . Bài 4: xuất phát vận động, trở nên tân tiến của sự vật và hiện tượng. Bài 4 (trang 28 sgk giáo dục và đào tạo công dân 10): Em hãy nêu một vài kết luận của phiên bản thân qua việc nghiên cứu sự thống tuyệt nhất và chiến
Vẽ sơ đồ tư duy bài 4 sách giáo dục công dân 10 in progress 0 Giáo dục công dân Valerie 4 tháng 2021-08-10T16:59:36+00:00 2021-08-10T16:59:36+00:00 1 Answers 3651 views 0
Giáo dục công dân lớp 4 Tập làm văn lớp 4 Địa lý lớp 4 Khoa học lớp 4 Chủ đề GIÁO ÁN - TÀI LIỆU LỚP 10 TỔNG HỢP: SGK Lớp 10, giáo án các môn lớp 10, tài liệu lớp 10, giải bài tập lớp 10.
Site De Rencontre En Ligne Cote D Ivoire. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượngTrắc nghiệm Công dân 10 bài 4VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 gồm các câu hỏi trắc nghiệm Công dân 10 có đáp án giúp học sinh nắm vững nội dung bài học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra lớp 10 đạt kết quả nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Tiết 2Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 3Trắc nghiệm Công dân 10 bài 3 Đề 2VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Tài liệu học tập lớp nghiệm Công dân 10 bài 4 có đáp án được giáo viên VnDoc biên soạn theo chương trình SGK môn Giáo dục công dân lớp 10, giúp học sinh có thêm tài liệu trong quá trình ôn tập nội dung bài học, ôn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm tại khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau gọi là? A. mâu thuẫn. B. đối đầu. C. mặt đối lập của mâu thuẫn. D. sự thống nhất. A và B là hai người bạn rất thân với nhau, trong giờ kiểm tra môn Giáo dục công dân, A không cho B xem bài vì muốn bạn mình phải tự nỗ lực, phấn đấu. Vì thế cả tuần nay hai bạn không chơi với nhau, thậm chí không thèm nói chuyện với nhau nữa. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Im lặng không nói gì. B. Nhẹ nhàng gặp bạn để trao đổi thẳng thắn. C. Tìm bạn để cãi nhau một trận cho bỏ tức. D. Tránh không gặp mặt bạn. Đấu tranh không nên hiểu theo biểu hiện nào dưới đây? A. Gạt bỏ nhau. B. Bài trừ nhau. C. Tác động nhau. D. Xung đột, tiêu diệt nhau. Khẳng định nào dưới đây không đúng theo quan điểm của Triết học? A. Các mặt đối lập luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. B. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan. C. Các mặt đối lập tác động qua lại với nhau theo ý muốn của con người. D. Không có mặt đối lập nào tồn tại một cách biệt lập. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về mâu thuẫn Triết học? A. Mâu thuẫn Triết học là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. B. Mâu thuẫn là khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. C. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. D. Mâu thuẫn là cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. Lê-nin viết “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu nói đó bàn về vấn đề gì? A. Nguyên nhân của sự phát triển. B. Điều kiện của sự phát triển. C. Hình thức của phát triển. D. Nội dung của sự phát triển Trường hợp nào dưới đây không phải là mặt đối lập của mâu thuẫn? A. Hít vào của cơ thể A và thở ra của cơ thể A. B. Tệ nạn ma túy ngày càng tăng lên. C. Điện tích âm và điện tích dương trong cùng một nguyên tử. D. Đồng hoá và dị hoá trong cùng một tế bào. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng A. Sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Sự điều hòa giữa các mặt đối lập Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. Cùng bổ sung cho nhau phát triển B. Thống nhất biện chứng với nhau C. Liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại D. Gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là A. Một tập hợp B. Một thể thống nhất C. Một chỉnh thể D. Một cấu trúc Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là A. Sự đấu trah giữa các mặt đối lập. B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là A. Mâu thuẫn B. Xung đột C. Phát triển D. Vận động Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng A. Khác nhau B. Trái ngược nhau C. Xung đột nhau D. Ngược chiều nhau Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải A. Liên tục đấu tranh với nhau B. Thống nhất biện chứng với nhau C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có A. Hai mặt đối lập B. Ba mặt đối lập C. Bốn mặt đối lập D. Nhiều mặt đối lập Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau. B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN ĐỀ, ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN CÔNG DÂN LỚP 10, 11, 12Published on Nov 20, 2021Dạy Kèm Quy Nhơn OfficialAbout"XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ KIỂM TRA GIỮA KÌ, KIỂM TRA CUỐI KÌ THEO MA TRẬN ĐỀ, ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10, 11, 12"
Phần 1 Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 tại đây Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 10 – Bài 4 Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 10 Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 10 Bài 1 trang 28 GDCD 10 Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ với nhau như thế nào mới tạo thành mâu thuẫn? Cho ví dụ? Trả lời – Theo triết học Mác – Lê-nin, mâu thuẫn là sự tác động, ràng buộc; vừa thống nhất, vừa đấu tranh lẫn nhau giữa hai mặt đối lập. – Mặt đối lập là những mặt có tính chất, đặc điểm, thuộc tính có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau. – Trong mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, đồng thời chúng cũng luôn tác động, bài trừ nhau. Đó là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ví dụ + Mọi sự vật đều có quá trình đồng hóa và dị hóa. + Trong mỗi con người luôn có hai mặt tốt và xấu. + Trong hoạt động kinh tế có sản xuất và tiêu dùng. Bài 2 trang 28 GDCD 10 Thế nào là “thống nhất” giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ? Trả lời – Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập nương tựa lẫn nhau, không tách rời nhau, liên hệ gắn bó, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề để tồn tại. Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt đối lập. – Ví dụ Trong hoạt động kinh tế, mặt sản xuất và tiêu dùng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau nhưng nếu không có sản xuất thì không có sản phẩm để tiêu dùng; ngược lại, nếu không có tiêu dùng thì sản xuất mất lí do để tồn tại. Bài 3 trang 28 GDCD 10 Thế nào là “đấu tranh” giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ? Trả lời – Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động theo xu hướng bài trừ, phủ định nhau giữa chúng. – Ví dụ Trong mội xã hội có đối kháng giai cấp luôn có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. Hai giai cấp này là hai mặt đối lập và luôn đấu tranh với nhau để giành quyền lợi về mình. Bài 4 trang 28 GDCD 10 Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn. Trả lời – Trong cuộc sống cần biết phát hiện, phân tích những mâu thuẫn, các mặt đối lập để từ đó giải quyết mâu thuẫn, không nên đồng nhất hoặc tuyệt đối hóa một mặt, một vấn đề. – Phải biết phân biệt đúng/ sai, cái tiến bộ, cái lạc hậu để nâng cao nhận thức, năng lực khoa học, phát triển nhân cách. – Biện pháp thường xuyên để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống tập thể là phải tiến hành phê bình và tự phê bình, tìm ra các hình thức giải quyết mâu thuẫn linh hoạt, dám đấu tranh chống lại cái lạc hậu, tiêu cực. Bài 5 trang 29 GDCD 10 Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau đây Bàn về sự phát triển, Lê-nin viết “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó Lê-nin bàn về a. Hình thức của sự phát triển. b. Nội dung của sự phát triển. c. Điều kiện của sự phát triển. d. Nguyên nhân của sự phát triển. Trả lời Chọn đáp án d. Nguyên nhân của sự phát triển. Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!
Nhớ like Fanpage Mê Tải Sách bạn nhé!Vui lòng lựa chọn định dạng để tải sáchPDF Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 10 được bộ Giáo Dục và Đào Tạo biên soạn và phát hành. Sách gồm hai phần Công dân với việc hình thành thế giới quan,phương pháp luận khoa học và Công dân với Đạo Đức … Mục lục Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 10 Phần thứ nhất. CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng Bài 4. Nguồn gốc vận động , phát triển của sự vật và hiện tượng Bài 5. Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng Bài 7. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 9. Con người là chủ thể lịch sử và là mục tiêu của sự phát triển xã hội Phần thứ hai. CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10. Quan niệm về đạo đức Bài 11. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học Bài 12. Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Bài 13. Công dân với cộng đồng Bài 14. Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15. Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại Bài 16. Tự hoàn thiện bản thân
giáo dục công dân 10 bài 4